A. VNVC là gì?
Click để hiển thị dàn ý chính bài viết
VNVC là viết tắt của công ty cổ phần Vắc Xin Việt Nam (Vietnam Vaccine JSC), hiện đã và đang là trung tâm tiêm chủng vắc xin, thuốc cho trẻ nhỏ và người lớn, người trường thành hàng đầu Việt Nam. Trung tâm tiên chủng VNVC với hệ thống tiêm chủng tại 8 thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Đà Nẵng, Quảng Ninh, Thanh Hóa…. với mong muốn cung cấp những giá trị y tế tốt nhất đến cho mọi người.
Tên đầy đủ | VNVC Công ty cổ phần Vắc Xin Việt Nam (Vietnam Vaccine JSC) |
Địa chỉ | 180 Trường Chinh, P. Khương Thượng, Q. Đống Đa,Tp. Hà Nội |
Vnvc Cầu Giấy | Số 3 Cầu Giấy, P. Láng Thượng, Q. Đống Đa |
Vnvc Hoàng Văn Thụ | 198 Hoàng Văn Thụ, Q. Phú Nhuận |
Vnvc Đà Nẵng | Trước Khu Biệt Thự Đảo Xanh (phía Tây chân cầu Trần Thị Lý) |
Vnvc Bình Dương | Số 567 Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương |
Vnvc Lê Đại Hành | Tầng 2 TTTM, Cao ốc Bảo Gia, 184 Lê Đại Hành, P. 15, Q. 11, TP. HCM |
Vnvc Đồng Nai | Số 22, đường đoàn văn cự, KP9, Phường Tam Hiệp, Biên Hòa, Đồng Nai |
Vnvc Thanh Hóa | Tầng 1 tòa nhà Số 8A Bùi Khắc Nhất, khu dân cư An Phú Hưng, P.Đông Hương, TP.Thanh Hóa |
Số điện thoại | 028 7300 6595 |
Lịch làm việc | Từ thứ 2 đến chủ nhật – Từ 7h30 – 17h00 (không nghỉ trưa) |
Số điện thoại tổng đài | 1800 6595 |
Table of Contents
VNVC – Công ty Cổ Phần Vacxin Việt Nam, Hệ thống tiêm chủng Vacxin an toàn
- Giấy chứng nhận ĐKKD số 0107631488 do sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 11/11/2016
- Địa chỉ: 180 Trường Chinh, P. Khương Thượng, Q. Đống Đa,Tp. Hà Nội
- Hotline: 1800 6595 Hoặc: 028 7300 6595
- Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến chủ nhật – Từ 7h30 – 17h00 (không nghỉ trưa)
VNVC là trung tâm tiêm chủng cho trẻ em và người lớn chất lượng hàng đầu, VNVC đang mở rộng hệ thống các trung tâm giúp mang chất lượng dịch vụ tốt nhất với giá cực kỳ ưu đãi đến người dân trên khắp cả nước. Tại hệ thống tiêm chủng VNVC, chúng tôi luôn mong muốn đem lại sự thuận tiện, thoải mái và yên tâm cho khách hàng.
Khách hàng sẽ được Bác sĩ chuyên khoa kiểm tra sức khỏe và tư vấn các mũi tiêm phù hợp với lứa tuổi. Đội ngũ điều dưỡng được đào tạo chuyên biệt về tiêm chủng cùng với sự chu đáo và nhiệt tình chăm sóc trẻ.
Phòng tiêm với đầy đủ các trang thiết bị y tế đạt chuẩn cao cấp. Không gian phòng chờ trước tiêm và sau tiêm rộng rãi, thoáng mát, đầy màu sắc cuốn hút, tạo sự thân thiện với trẻ.
Ngoài ra mẹ và bé còn có khu vực riêng cho con bú, phòng thay tã, phòng pantry… để con được thoải mái như đang ở nhà.
Với cơ sở vật chất và chất lượng dịch vụ 5 sao, giá vắc xin tại VNVC cực kỳ cạnh tranh và đặc biệt, chỉ tính phí vắc xin, các tiện ích kèm theo đều được miễn phí như: khám sàng lọc trước tiêm, gửi xe, khu vui chơi, nước uống, wifi, các phòng riêng cho mẹ và bé…
1. VNVC HÀ NỘI
VNVC Trường Chinh:
180 Trường Chinh, Q. Đống Đa – xem bản đồ trên google
VNVC CẦU GIẤY:
Số 3 Cầu Giấy, P. Láng Thượng, Q. Đống Đa (Cạnh ĐH Giao Thông Vận Tải) – xem bản đồ trên google
VNVC Văn Quán Hà Đông:
Tầng 3, tòa nhà NewSkyline, lô CC2 khu đô thị mới Văn Quán – Yên Phúc, Q.Hà Đông – Xem trên Google Map
2. VNVC TP. HỒ CHÍ MINH
VNVC HOÀNG VĂN THỤ:
198 Hoàng Văn Thụ, Q. Phú Nhuận – Xem địa chỉ trên GG Map.
VNVC CANTAVIL AN PHÚ:
Lầu 1 TTTM Cantavil An Phú, Số 1 đường song hành, xa lộ Hà Nội, P. An Phú, Q.2 – Xem trên Google Map
VNVC LÊ ĐẠI HÀNH:
Tầng 2 TTTM, Cao ốc Bảo Gia, 184 Lê Đại Hành, P. 15, Q. 11, TP. HCM – Xem trên Google Map
3. VNVC Đồng Nai:
Số 22, đường đoàn văn cự, KP9, Phường Tam Hiệp, Thành Phố Biên Hòa, Đồng Nai (Cạnh UBND phường) – Xem trên Google Map
4. VNVC CÔNG VIÊN THANH LỄ, BÌNH DƯƠNG:
Số 567 Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương – Xem trên Google Map
5. VNVC Thành Phố Vinh:
số 17B đường Mai Hắc Đế, phường Quán Bàu, TP.Vinh, Nghệ An – Xem trên Google Map
6. VNVC Đà Nẵng:
Trước Khu Biệt Thự Đảo Xanh (phía Tây chân cầu Trần Thị Lý) – Xem trên Google Map
7. VNVC Hạ Long Quảng Ninh
Tầng 1, tòa nhà Lideco Hạ Long, đường Trần Hưng Đạo, phường Trần Hưng Đạo TP Hạ Long, Quảng Ninh. – Xem trên Google Map
8. VNVC Thanh Hóa:
Tầng 1 tòa nhà Số 8A Bùi Khắc Nhất, khu dân cư An Phú Hưng, P.Đông Hương, TP.Thanh Hóa (phía sau tòa nhà Viettel) – Xem trên Google Map
B. Trung tâm tiêm chủng vắc xin VNVC có tốt không?
Trong bối cảnh dịch bệnh có nhiều biến đổi phức tạp, vấn đề tiêm chủng vắc xin còn gặp nhiều khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, dịch vụ… tháng 6/2017, Công ty Cổ phần Vắc xin Việt Nam được thành lập với mong muốn chung sức với các đơn vị của ngành y tế dự phòng cung cấp cho người dân dịch vụ tiêm chủng vắc xin an toàn, hiện đại và dịch vụ cao cấp.
Ngay trong tháng 6/2017, Trung tâm tiêm chủng đầu tiên thuộc Hệ thống tiêm chủng VNVC được khai trương tại địa chỉ 180 Trường Chinh, Q. Đống Đa, Hà Nội. Trung tâm có dây chuyền bảo quản lạnh (Cold chain) đạt tiêu chuẩn GSP với hệ thống kho lạnh hiện đại, đảm bảo nhiệt độ bảo quản từ 2-8 độ C.
Kho lạnh được trang bị đầy đủ các thiết bị theo dõi nhiệt độ tự động hiện đại, hệ thống cảnh báo kịp thời khi nhiệt độ vượt ra khỏi ngưỡng cho phép, kênh tiếp nhận thông tin cảnh báo đa dạng, đảm bảo các loại vắc xin luôn được bảo quản một cách tốt nhất.
Tại hệ thống phòng tiêm VNVC, chúng tôi luôn mong muốn đem lại sự thuận tiện, thoải mái và yên tâm cho khách hàng. Khách hàng sẽ được Bác sĩ chuyên khoa kiểm tra sức khỏe và tư vấn các mũi tiêm phù hợp với lứa tuổi. Đội ngũ điều dưỡng được đào tạo chuyên biệt về tiêm chủng cùng với sự chu đáo và nhiệt tình chăm sóc trẻ.
Phòng tiêm với đầy đủ các trang thiết bị y tế đạt chuẩn cao cấp. Không gian phòng chờ trước tiêm và sau tiêm rộng rãi, thoáng mát, đầy màu sắc cuốn hút, tạo sự thân thiện với trẻ. Ngoài ra mẹ và bé còn có khu vực riêng cho con bú, phòng thay tã, phòng pantry …để con được thoải mái như đang ở nhà.
Mỗi khách hàng khi đến tiêm chủng tại VNVC đều được cung cấp một mã số định danh (Code). Code khách hàng này được áp dụng tại các Trung tâm tiêm chủng thuộc Hệ thống tiêm chủng VNVC. Mọi thông tin cá nhân của khách hàng được lưu giữ bảo mật và không cần khai báo lại khi đến tiêm chủng các lần kế tiếp tại phòng tiêm.
Khách hàng cũng có thể tự tra cứu lịch sử tiêm chủng của mình cũng như có thể đặt lịch tiêm qua website www.vnvc.vn. Với hệ thống phần mềm hiện đại và đội ngũ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp của VNVC, khách hàng sẽ được nhắc lịch trước ngày tiêm tùy vào gói vắc xin mà quý khách đã đăng ký.
Với sự khác biệt về chất lượng tiêm chủng và dịch vụ, sau 5 tháng hoạt động, VNVC Hà Nội đã nhận được sự ủng hộ nhiệt tình từ khách hàng. Tiếp nối thành công của VNVC Hà Nội, ngày 6/12/2017, VNVC khai trương trung tâm tiêm chủng thứ 2 tại 198 Hoàng Văn Thụ, Q. Phú Nhuận, TP. HCM.
Sự xuất hiện của Trung tâm tiêm chủng VNVC tại TP. HCM sẽ góp phần khắc phục tình trạng quá tải tại các cơ sở tiêm chủng trên địa bàn thành phố, đồng thời mang tới cho người dân cơ hội trải nghiệm dịch vụ tiêm chủng cao cấp về cơ sở vật chất, trang thiết bị, quản lý chất lượng, dịch vụ chăm sóc khách hàng, đặc biệt là yên tâm về chất lượng vắc xin. Trong tương lai, VNVC dự kiến triển khai thêm nhiều trung tâm tiêm chủng tại Việt Nam.
Tầm nhìn
Với mục tiêu trở thành hệ thống Trung tâm tiêm chủng hàng đầu tại Việt Nam, ngoài việc xây dựng hệ thống phòng tiêm hiện đại, an toàn, các sản phẩm vắc xin của chúng tôi luôn được chọn lọc kỹ lưỡng từ đầu vào bao gồm nguồn gốc, xuất xứ với các thương hiệu uy tín.
Bên cạnh đó, chúng tôi cũng luôn chú trọng vào việc đem lại sự thuận tiện, thoải mái và yên tâm nhất cho khách hàng. Mỗi phòng tiêm đều trang bị các thiết bị bảo quản vắc xin hiện đại, đạt tiêu chuẩn, được nhập khẩu từ các nước tiên tiến như Đức, Nhật Bản…
Đội ngũ Bác sĩ khám sàng lọc và tư vấn cùng với đội ngũ nhân viên Y tế được đào tạo bài bản và chuyên biệt về tiêm chủng. Phòng tiêm với đầy đủ các trang thiết bị y tế theo quy chuẩn vệ sinh và an toàn.
Không gian phòng chờ trước tiêm và sau tiêm rộng rãi, thoáng mát, đầy màu sắc cuốn hút, tạo sự thân thiện với các bé và gia đình. Hãy đến và cảm nhận sự thoải mái, tiện nghi mà chúng tôi dành cho Quý khách hàng.
Sứ mệnh
Với sứ mệnh “Bảo vệ con yêu khỏi vi khuẩn” chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng với bố mẹ để đem đến cho con yêu một khởi đầu khỏe mạnh, đẩy lùi bệnh tật và phát triển toàn diện trong tương lai.
Cam kết
Mọi thông tin cá nhân của Quý khách được lưu giữ bảo mật và không cần khai báo lại khi đến tiêm chủng lần kế tiếp tại phòng tiêm. Quý khách có thể tự tra cứu lịch sử tiêm chủng của mình cũng như được tiêm chủng trên toàn hệ thống phòng tiêm của công ty.
Với hệ thống phần mềm hiện đại và đội ngũ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp của VNVC, Quý khách sẽ được nhắc lịch trước ngày tiêm tùy vào gói vắc xin mà Quý khách đã đăng ký.
C. Vắc xin – cuộc cách mạng trong y học
Vaccine là gì?
Vaccine (hay còn gọi là vắc-xin) là chế phẩm có tính kháng nguyên có nguồn gốc từ vi sinh vật gây bệnh hoặc vi sinh vật có cấu trúc kháng nguyên giống vi sinh vật gây bệnh, đã được bào chế đảm bảo độ an toàn cần thiết, làm cho cơ thể tự tạo ra tình trạng miễn dịch chống lại tác nhân gây bệnh.
Vacxin chứa các phiên bản suy yếu của virus hay phiên bản gần giống như virus (được gọi là kháng nguyên). Điều này chứng tỏ các kháng nguyên không thể tạo ra các dấu hiệu hoặc triệu chứng của bệnh, nhưng chúng kích thích hệ thống miễn dịch tạo ra các kháng thể. Những kháng thể này sẽ bảo vệ cơ thể khi tiếp xúc với các virus trong tương lai.
Công dụng của Vaccine
Vacxin giúp nâng cao khả năng kháng bệnh của cơ thể. Khi chủng ngừa, hệ miễn dịch của cơ thể nhận diện vacxin là vật lạ sẽ tiêu diệt và ghi nhớ chúng, từ đó tạo được trí nhớ miễn dịch. Về sau khi tác nhân bệnh thật xâm nhập vào cơ thể, hệ miễn dịch sẽ tấn công tác nhân gây bệnh nhanh chóng và hiệu quả để bảo vệ cơ thể chống lại bệnh đó.
Nhờ có vacxin hàng triệu trẻ em không bị chết do bệnh truyền nhiễm. Người được tiêm chủng không bị mắc bệnh hay di chứng do bệnh dịch gây ra.
Khi chương trình tiêm chủng thực hiện tốt đa số mọi người đều được chủng ngừa một căn bệnh đó, đôi khi bệnh đó có thể biến mất hoàn toàn khỏi cộng đồng và chương trình tiêm chủng vacxin đó có thể dừng lại. Ví dụ bệnh đậu mùa. Tuy nhiên một số bệnh như bệnh sởi nếu dừng chương trình tiêm chủng, tỉ lệ tiêm chủng giảm xuống bệnh sẽ bùng phát rất nhanh.
“Chủng ngừa là một câu chuyện thành công về sức khỏe cho cộng đồng. Cuộc sống của hàng triệu trẻ em đã được cứu sống, hàng triệu người có cơ hội sống khỏe mạnh hơn, có cơ hội học tập, vui chơi, đọc và viết tốt hơn, di chuyển tự do mà không có sự đau khổ bởi dị tật cơ thể ” – Tổng thống Nelson Mandela – Giải Nobel Hòa bình năm 1993
Thật vậy, tiêm chủng giúp ngăn chặn sự lây lan, truyền nhiễm, rất nhiều người bao gồm cả trẻ em và người trưởng thành đã có thể xây dựng được hàng rào bảo vệ, giữ được tính mạng khỏi nguy cơ tử vong hay bệnh tật.
Đối tượng tiêm vaccine
Những người có nguy cơ cao nhiễm vi sinh vật gây bệnh mà chưa có miễn dịch. Trẻ em nên được tiêm chủng rộng rãi, đối với người lớn chỉ tiêm chủng cho những nhóm người có nguy cơ cao.
Tiêm chủng phải đạt trên 80% đối tượng chưa có miễn dịch mới có khả năng ngăn ngừa dịch. Tiêm chủng mở rộng là tiêm chủng phổ cập cho hầu hết trẻ em nên diện bảo vệ của nó là rất lớn góp phần quan trọng cho phát triển nguồn nhân lực của mỗi quốc gia.
Đối tượng tuyệt đối không được tiêm chủng vacxin
- Những người đang bị sốt cao
- Có biểu hiện dị ứng
Vacxin sống giảm độc lực không được tiêm cho người bị thiếu hụt miễn dịch hoặc người đang dùng thuốc đàn áp miễn dịch, những người mắc bệnh ác tính và phụ nữ có thai.
Thời gian tiêm chủng
Tiêm chủng trước mùa dịch, đủ để cơ thể có thời gian hình thành miễn dịch
Những vacxin tạo miễn dịch cơ bản phải tiêm chủng nhiều lần, cần có khoảng cách hợp lý giữa các lần tiêm chủng phù hợp với từng loại vacxin
Thời gian tiêm chủng nhắc lại tùy thuộc vào thời gian duy trì được hình thành miễn dịch còn đủ hiệu lực bảo vệ của mỗi loại vacxin.
Lịch tiêm chủng cho trẻ từ 0 – 12 tuổi
LỊCH TIÊM CHỦNG CHO TRẺ TỪ 0-12 TUỔI | ||||||||||||||
Tuổi/Vaccine | Sơ sinh | 2 tháng |
3 tháng |
4 tháng |
6 tháng |
9 tháng | 10 tháng |
12 tháng |
15 tháng |
18 tháng |
2-3 tuổi |
4-6 tuổi |
7-10 tuổi |
11-12 tuổi |
Phòng lao | x | |||||||||||||
HT kháng viêm gan B (mẹ mắc viêm gan B) |
x | |||||||||||||
Phòng viêm gan B | x | x | x | x | x | |||||||||
Phòng bạch hầu, ho gà, uốn ván | x | x | x | x | ||||||||||
Phòng bại liệt | x | x | x | x | ||||||||||
Phòng nhiễm HIB | x | x | x | x | ||||||||||
Phòng tiêu chảy do Rota Virus | x 2 hoặc 3 liều cách nhau ít nhất 1 tháng | |||||||||||||
Phòng viêm phổi, viêm màng não do phế cầu | x | x | x | x | ||||||||||
Phòng cúm mùa | x 2 liều cách nhau ít nhất một tháng cho lần tiêm đầu tiên và hàng năm tiêm nhắc lại 1 liều duy nhất. | |||||||||||||
Phòng viêm não Nhật Bản | x 2 liều cách nhau từ 1 đến 2 tuần | x | Tiêm nhắc lại 3 năm 1 lần đến khi trẻ đến 15 tuổi |
|||||||||||
Phòng sởi | x | Tiêm mũi nhắc lại | ||||||||||||
Phòng sởi, quai bị, Rubella | x | x | ||||||||||||
Phòng thủy đậu | x 2 liều cách nhau ít nhất 3 tháng | |||||||||||||
Phòng viêm gan A | x 2 liều cách nhau ít nhất 6 tháng | |||||||||||||
Phòng viêm não mô cầu A + C | x 1 liều Nhắc lại 1 liều sau 3 năm |
|||||||||||||
Phòng viêm não mô cầu B + C | x 2 liều cách nhau ít nhất 2 tháng | |||||||||||||
Phòng thương hàn | x 1 liều và tiêm nhắc lại 3 năm 1 lần | |||||||||||||
Phòng ung thư cổ tử cung do HPV | x 3 liều trong độ tuổi từ 9-26 tuổi | |||||||||||||
Phòng bệnh tả | x 1 liều và nhắc lại sau 14 ngày |
Quy trình tiêm chủng vắc xin tại trung tâm VNVC
• Bước 1: Đăng ký thông tin khách hàng tại quầy lễ tân (khách hàng đăng ký sử dụng gói vắc xin sẽ thực hiện thu ngân tại quầy).
• Bước 2: Khách hàng được khám và tư vấn trước tiêm tại phòng khám với Bác sĩ chuyên khoa (miễn phí)
• Bước 3: Thu ngân (đối với khách hàng tiêm lẻ)
• Bước 4: Tiêm vắc xin tại phòng tiêm
• Bước 5: Theo dõi 30 phút sau khi tiêm và được nhân viên y tế kiểm tra sức khỏe trước khi ra về
D. Gói vắc xin cho trẻ em
Danh mục gói vắc xin (gói 0-12 tháng và gói 0-24 tháng) Áp Dụng Từ Ngày 17/08/2019
1. Gói vắc xin Hexaxim-Rotarix
STT | Phòng bệnh | Tên vắc xin | Nước sản xuất | Gói 0-12 tháng | Gói 0-24 tháng |
(Gói 1) | (Gói 2) | ||||
1 | Tiêu chảy do rota virus | Rotarix | GSK/Bỉ | 2 | 2 |
2 | Ho gà, Bạch hầu, Uốn ván, Bại liệt, Viêm màng não mủ, Viêm họng, Viêm phổi do HIB, Viêm gan B (6 in 1) | Hexaxim | Sanofi/Pháp | 3 | 4 |
3 | Hội chứng nhiễm trùng, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa do phế cầu | Synflorix | GSK/Bỉ | 4 | 4 |
4 | Cúm | Vaxigrip 0,25m | Sanofi/Pháp | 2 | 3 |
5 | Sởi | Mvvac | Polyvac/Việt Nam | 1 | 1 |
6 | Sởi – Quai bị – Rubella | MMR-II | MSD/Mỹ | 1 | 1 |
7 | Viêm màng não do mô cầu tuýp B và C | VA Mengoc BC | Finlay/Cu Ba | 2 | 2 |
8 | Thủy đậu | Varivax | MSD/Mỹ | 1 | 2 |
9 | Viêm não Nhật Bản | Imojev | Sanofi/Thái Lan | 1 | 2 |
10 | Viêm gan A | Avaxim | Sanofi/Pháp | 2 | |
11 | Thương hàn | Typhim Vi | Sanofi/Pháp | 1 | |
Tổng số (liều) | 17 | 24 | |||
Giá gói (VNĐ) | 14.239.000 | 20.097.000 |
2. Gói vắc xin Hexaxim-Rotateq
STT | Phòng bệnh | Tên vắc xin | Nước sản xuất | Gói 0-12 tháng | Gói 0-24 tháng |
(Gói 1) | (Gói 2) | ||||
1 | Tiêu chảy do rota virus | Rotateq | MSD/Mỹ | 3 | 3 |
2 | Ho gà, Bạch hầu, Uốn ván, Bại liệt, Viêm màng não mủ, Viêm họng, Viêm phổi do HIB, Viêm gan B | Hexaxim | Sanofi/ Pháp |
3 | 4 |
3 | Hội chứng nhiễm trùng, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa do phế cầu | Synflorix | GSK/Bỉ | 4 | 4 |
4 | Cúm | Vaxigrip 0,25m | Sanofi/ Pháp |
2 | 3 |
5 | Sởi | Mvvac | Polyvac/ Việt Nam |
1 | 1 |
6 | Sởi – Quai bị – Rubella | MMR-II | MSD/Mỹ | 1 | 1 |
7 | Viêm màng não do mô cầu tuýp B và C | VA Mengoc BC | Finlay/ Cu Ba |
2 | 2 |
8 | Thủy đậu | Varivax | MSD/Mỹ | 1 | 2 |
9 | Viêm não Nhật Bản | Imojev | Sanofi/Thái Lan | 1 | 2 |
10 | Viêm gan A | Avaxim | Sanofi/ Pháp |
2 | |
11 | Thương hàn | Typhim Vi | Sanofi/ Pháp |
1 | |
Tổng số (liều) | 18 | 25 | |||
Giá gói (VNĐ) | 14.463.000 | 20.332.000 |
3. Gói vắc xin Infanrix – Rotarix
STT | Phòng bệnh | Tên vắc xin | Nước sản xuất | Gói 0-12 tháng | Gói 0-24 tháng |
(Gói 1) | (Gói 2) | ||||
1 | Tiêu chảy do rota virus | Rotarix | GSK/Bỉ | 2 | 2 |
2 | Ho gà, Bạch hầu, Uốn ván, Bại liệt, Viêm màng não mủ, Viêm họng, Viêm phổi do HIB, Viêm gan | Infanrix | GSK/Bỉ | 3 | 4 |
3 | Hội chứng nhiễm trùng, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa do phế cầu | Synflorix | GSK/Bỉ | 4 | 4 |
4 | Cúm | Vaxigrip 0,25m | Sanofi/ Pháp |
2 | 3 |
5 | Sởi | Mvvac | Polyvac/ Việt Nam |
1 | 1 |
6 | Sởi – Quai bị – Rubella | MMR | MSD/Mỹ | 1 | 1 |
7 | Viêm màng não do mô cầu tuýp B và C | VA Mengoc BC | Finlay/ Cu Ba |
2 | 2 |
8 | Thủy đậu | Varivax | MSD/Mỹ | 1 | 2 |
9 | Viêm não Nhật Bản | Imojev | Sanofi/Thái Lan | 1 | 2 |
10 | Viêm gan A | Avaxim | Sanofi/ Pháp |
2 | |
11 | Thương hàn | Typhim Vi | Sanofi/ Pháp |
1 | |
Tổng số (liều) | 17 | 24 | |||
Giá gói (VNĐ) | 14.239.000 | 20.097.000 |
4. Gói vắc xin Infanrix -Rotateq
STT | Phòng bệnh | Tên vắc xin | Nước sản xuất | Gói 0-12 tháng | Gói 0-24 tháng |
(Gói 1) | (Gói 2) | ||||
1 | Tiêu chảy do rota virus | Rotateq | MSD/Mỹ | 3 | 3 |
2 | Ho gà, Bạch hầu, Uốn ván, Bại liệt, Viêm màng não mủ, Viêm họng, Viêm phổi do HIB, Viêm gan B (6 in 1) | Infanrix | GSK/Bỉ | 3 | 4 |
3 | Hội chứng nhiễm trùng, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa do phế cầu | Synflorix | GSK/Bỉ | 4 | 4 |
4 | Cúm | Vaxigrip 0,25m | Sanofi/ Pháp |
2 | 3 |
5 | Sởi | Mvvac | Polyvac/ Việt Nam |
1 | 1 |
6 | Sởi – Quai bị – Rubella | MMR-II | MSD/Mỹ | 1 | 1 |
7 | Viêm màng não do mô cầu tuýp B và C | VA Mengoc BC | Finlay/ Cu Ba |
2 | 2 |
8 | Thủy đậu | Varivax | MSD/Mỹ | 1 | 2 |
9 | Viêm não Nhật Bản | Imojev | Sanofi/Thái Lan | 1 | 2 |
10 | Viêm gan A | Avaxim | Sanofi/ Pháp |
2 | |
11 | Thương hàn | Typhim Vi | Sanofi/ Pháp |
1 | |
Tổng số (liều) | 18 | 25 | |||
Giá gói (VNĐ) | 14.463.000 | 20.332.000 |
5. Gói Vaccine Pentaxim – Rotarix
STT | Phòng bệnh | Tên vắc xin | Nước sản xuất | Gói 0-12 tháng |
(Gói 1A) | ||||
1 | Tiêu chảy do rota virus | Rotarix | GSK/Bỉ | 2 |
2 | Ho gà, Bạch hầu, Uốn ván, Bại liệt, Viêm màng não mủ, Viêm họng, Viêm phổi do HIB (5 in 1) | Pentaxim | Sanofi/ Pháp | 3 |
3 | Hội chứng nhiễm trùng, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa do phế cầu | Synflorix | GSK/Bỉ | 4 |
4 | Cúm | Vaxigrip 0,25m | Sanofi/ Pháp |
2 |
5 | Sởi | Mvvac | Polyvac/ Việt Nam |
1 |
6 | Sởi – Quai bị – Rubella | MMR-II | MSD/Mỹ | 1 |
7 | Viêm màng não do mô cầu tuýp B và C | VA Mengoc BC | Finlay/ Cu Ba |
2 |
8 | Thủy đậu | Varivax | MSD/Mỹ | 1 |
9 | Viêm gan B | Engerix B | GSK/Bỉ | 3 |
10 | Viêm não Nhật Bản | Imojev | Thái Lan | 1 |
Tổng số (liều) | 20 | |||
Giá gói (VNĐ) | 14.097.000 |
6. Gói Vaccine Pentaxim – Rotateq
STT | Phòng bệnh | Tên vắc xin | Nước sản xuất | Gói 0-12 tháng |
(Gói 1B) | ||||
1 | Tiêu chảy do rota virus | Rotateq | MSD/Mỹ | 3 |
2 | Ho gà, Bạch hầu, Uốn ván, Bại liệt, Viêm màng não mủ, Viêm họng, Viêm phổi do HIB (5 in 1) | Pentaxim | Sanofi/ Pháp | 3 |
3 | Hội chứng nhiễm trùng, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa do phế cầu | Synflorix | GSK/Bỉ | 4 |
4 | Cúm | Vaxigrip 0,25m | Sanofi/ Pháp |
2 |
5 | Sởi | Mvvac | Polyvac/ Việt Nam |
1 |
6 | Sởi – Quai bị – Rubella | MMR-II | MSD/Mỹ | 1 |
7 | Viêm màng não do mô cầu tuýp B và C | VA Mengoc BC | Finlay/ Cu Ba |
2 |
8 | Thủy đậu | Varivax | MSD/Mỹ | 1 |
9 | Viêm gan B | Engerix B | GSK/Bỉ | 3 |
10 | Viêm não Nhật Bản | Imojev | Thái Lan | 1 |
Tổng số (liều) | 21 | |||
Giá gói (VNĐ) | 14.319.000 |
7. Danh mục gói vắc xin cho trẻ 12-24 tháng
Gói vắc xin Infanrix
STT | Phòng bệnh | Tên vắc xin | Nước sản xuất | Số liều |
1 | Ho gà, Bạch hầu, Uốn ván, Bại liệt, Viêm màng não mủ, Viêm họng, Viêm phổi do HIB, Viêm gan B | Infanrix hexa | GSK/Bỉ | 1 |
2 | Hội chứng nhiễm trùng, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa do phế cầu | Synflorix | GSK/Bỉ | 1 |
3 | Cúm | Vaxigrip 0,25ml | Sanofi/Pháp | 1 |
4 | Thủy đậu | Varivax | MSD/Mỹ | 2 |
5 | Sởi -Quai bị -Rubella | MMR-II | MSD/Mỹ | 1 |
6 | Viêm não Nhật bản | Imojev | Sanofi/Thái Lan | 1 |
7 | Viêm gan A | Avaxim | Sanofi/Pháp | 2 |
8 | Thương hàn | Typhim VI | Sanofi/Pháp | 1 |
Tổng số (liều) | 10 | |||
Giá gói (VNĐ) | 7.600.000 |
Gói vắc xin Hexaxim
STT | Phòng bệnh | Tên vắc xin | Nước sản xuất | Số liều |
1 | Ho gà, Bạch hầu, Uốn ván, Bại liệt, Viêm màng não mủ, Viêm họng, Viêm phổi do HIB, Viêm gan B (6 in 1) | Hexaxim | Sanofi/Pháp | 1 |
2 | Hội chứng nhiễm trùng, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa do phế cầu | Synflorix | GSK/Bỉ | 1 |
3 | Cúm | Vaxigrip 0,25ml | Sanofi/Pháp | 1 |
4 | Thủy đậu | Varivax | MSD/Mỹ | 2 |
5 | Sởi -Quai bị-Rubella | MMR-II | MSD/Mỹ | 1 |
6 | Viêm não Nhật bản | Imojev | Sanofi/Thái Lan | 1 |
7 | Viêm gan A | Avaxim | Sanofi/Pháp | 2 |
8 | Thương hàn | Typhim VI | Sanofi/Pháp | 1 |
Tổng số (liều) | 10 | |||
Giá gói (VNĐ) | 7.600.000 |
Gói vắc xin Pentaxim
STT | Phòng bệnh | Tên vắc xin | Nước sản xuất | Số liều |
1 | Ho gà, Bạch hầu, Uốn ván, Bại liệt, Viêm màng não mủ, Viêm họng, Viêm phổi do HIB (5 in 1) | Pentaxim | Sanofi/Pháp | 1 |
2 | Hội chứng nhiễm trùng, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa do phế cầu | Synflorix | GSK/Bỉ | 1 |
3 | Cúm | Vaxigrip 0,25ml | Sanofi/Pháp | 1 |
4 | Sởi -Quai bị- Rubella | MMR -II | MSD/Mỹ | 1 |
5 | Thủy đậu | Varivax | MSD/Mỹ | 2 |
6 | Viêm não Nhật bản | Imojev | Sanofi/Thái Lan | 1 |
7 | Viêm gan A | Avaxim | Sanofi/Pháp | 2 |
8 | Thương hàn | Typhim VI | Sanofi/Pháp | 1 |
Tổng số (liều) | 10 | |||
Giá gói (VNĐ) | 7.553.000 |
Chúng tôi lựa chọn những vắc xin nhập khẩu từ nước ngoài của các hãng sản xuất uy tín, nổi tiếng Thế giới, và số ít các vắc xin được sản xuất tại Việt Nam đã được kiểm chứng về độ hiệu quả và an toàn. Toàn bộ vắc xin trong hệ thống phòng tiêm được bảo quản nghiêm ngặt theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).
Chúng tôi cam kết: Cung cấp đầy đủ vắc xin theo gói của Quý khách hàng đã lựa chọn; đảm bảo quyền lợi cho Quý khách hàng ngay cả khi tình trạng khan hiếm vắc xin có thể xảy ra.
Trường hợp có sự biến động lớn về giá nhập mua trên thị trường, giá gói vắc xin có thể thay đổi.
E. Bảng giá Vắc xin tại trung tâm VNVC
STT | Phòng bệnh | Tên vắc xin | Nước sản xuất | Giá bán lẻ (vnđ) | Giá mua đặt giữ vắc xin theo yêu cầu (vnđ) |
1 | Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt và HIB | Pentaxim (5 in 1) | Pháp | 785.000 | 942.000 |
2 | Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt , HIB và viêm gan B | Infanrix Hexa | Bỉ | 1.015.000 | 1.218.000 |
Hexaxim | Pháp | 1.015.000 | 1.218.000 | ||
3 | Rota virus | Rotateq | Mỹ | 595.000 | 714.000 |
Rotarix | Bỉ | 798.000 | 958.000 | ||
4 | Các bệnh do phế cầu | Synflorix | Bỉ | 1.045.000 | 1.254.000 |
5 | Lao | BCG | Việt nam | 125.000 | 150.000 |
6 | Viêm gan B người lớn | Engerix B 1ml | Bỉ | 235.000 | 282.000 |
Euvax B 1ml | Hàn Quốc | 170.000 | 204.000 | ||
7 | Viêm gan B trẻ em | Euvax B 0.5ml | Hàn Quốc | 116.000 | 140.000 |
Hepavax Gene 0.5ml | Hàn Quốc | 145.000 | 174.000 | ||
Engerix B 0,5ml | Bỉ | 190.000 | 228.000 | ||
8 | Viêm màng não mô cầu BC | Mengoc BC | Cu ba | 295.000 | 354.000 |
9 | Sởi | MVVac (Lọ 5ml) | Việt Nam | 315.000 | 378.000 |
MVVac (Liều 0.5ml) | Việt Nam | 180.000 | 216.000 | ||
10 | Sởi – quai bị – rubella | MMR II (3 in 1) | Mỹ | 265.000 | 318.000 |
MMR (3 in 1) | Ấn Độ | 198.000 | 238.000 | ||
11 | Thủy đậu | Varivax | Mỹ | 860.000 | 1.032.000 |
Varicella | Hàn Quốc | 700.000 | 840.000 | ||
12 | Cúm (trẻ em <3 tuổi) | Vaxigrip 0.25ml | Pháp | 275.000 | 330.000 |
13 | Cúm (trẻ em >3 tuổi) | Influvac 0.5ml | Hà Lan | 348.000 | 418.000 |
GC Flu 0,5ml | Hàn Quốc | 240.000 | 288.000 | ||
Vaxigrip 0.5ml | Pháp | 325.000 | 390.000 | ||
14 | Cúm (người lớn > 18 tuổi) | Ivacflu-S 0,5ml | Việt Nam | 190.000 | 228.000 |
15 | Ung thư cổ tử cung và u nhú bộ phận sinh dục, sùi mào gà | Gardasil 0.5ml | Mỹ | 1.560.000 | 1.872.000 |
16 | Ung thư cổ tử cung | Cervarix | Bỉ | 950.000 | 1.140.000 |
17 | Phòng uốn ván | VAT | Việt Nam | 115.000 | 138.000 |
SAT (huyết thanh kháng độc tố uốn ván) | Việt Nam | 100.000 | 120.000 | ||
18 | Viêm não Nhật Bản | IMOJEV | Thái Lan | 665.000 | 798.000 |
Jevax 1ml | Việt Nam | 170.000 | 204.000 | ||
19 | Vắc xin phòng dại | Verorab 0,5ml (TB, TTD) | Pháp | 290.000 | 348.000 |
Abhayrab 0,5ml (TB) | Ấn Độ | 255.000 | 306.000 | ||
Abhayrab 0,2ml (TTD) | Ấn Độ | 215.000 | 258.000 | ||
20 | Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván | Adacel | Canada | 620.000 | 744.000 |
21 | Bạch hầu- Ho gà- Uốn ván – Bại liệt | Tetraxim | Pháp | 458.000 | 550.000 |
22 | Viêm gan B và Viêm gan A | Twinrix | Bỉ | 560.000 | 672.000 |
23 | Viêm gan A | Havax 0,5ml | Việt nam | 235.000 | 282.000 |
Avaxim 80U | Pháp | 534.000 | 641.000 | ||
24 | Thương hàn | Typhim VI | Pháp | 281.000 | 337.000 |
25 | Các bệnh do HIB | Hiberix | Bỉ | 325.000 | 390.000 |
Quimihib | Cu Ba | 239.000 | 287.000 | ||
26 | Tả | mORCVAX | Việt Nam | 115.000 | 138.000 |
27 | Sốt vàng | Stamaril | Pháp | 585.000 | 702.000 |
Bảng giá tiêm chủng VNVC
- *** Bảng giá trên áp dụng từ ngày 17/08/2019
- *** Bảng giá trên đã bao gồm chi phí khám, tư vấn với Bác sĩ và các tiện ích đi kèm.
F. Những điều cần biết TRƯỚC khi đi tiêm chủng
Khám sàng lọc trước tiêm chủng
1. Tại sao cần khám sàng lọc trước khi tiêm chủng
Khám sàng lọc trước khi tiêm chủng là việc rất cần thiết nhằm phát hiện những bất thường cần lưu ý để quyết định cho trẻ (người được tiêm) tiêm chủng, tạm hoãn việc tiêm chủng hay không được tiêm một loại vắc xin nào đó.
Vì vậy, người nhà của trẻ hay người đi tiêm chủng và bác sĩ cần hợp tác với nhau để đảm bảo việc tiêm chủng là đúng thời điểm, hiệu quả và an toàn.
Kết quả khám sàng lọc trước tiêm chủng được căn cứ trên những thông tin người nhà hay người đi tiêm chủng cung cấp cho bác sĩ và những thông tin bác sĩ phát hiện sau khi thăm khám.
2. Những thông tin cần thông báo cho bác sĩ là gì?
Với trẻ nhỏ, bố mẹ cần thông báo cho bác sĩ các vấn đề về sức khỏe và lịch sử tiêm chủng như:
- Trẻ đã đủ cân nặng 2.5kg chưa? (Nếu là trẻ sơ sinh)
- Trẻ có bú (ăn), uống, ngủ, chơi bình thường không?
- Trẻ có đang sốt hay mắc bệnh gì không?
- Trẻ có đang dùng thuốc hoặc sử dụng phương pháp điều trị nào không?
- Trẻ có tiền sử dị ứng với thuốc hay thức ăn nào không?
- Trẻ có tiền sử dị ứng với vắc xin hoặc có phản ứng nặng ở các lần tiêm trước hay không?
Với người lớn đi tiêm chủng cũng cần thông báo cho bác sĩ các vấn đề sức khỏe của mình bao gồm các bệnh đã mắc, những loại thuốc – liệu pháp điều trị đang dùng, loại vắc xin đã tiêm gần đây (trong vòng 4 tuần) và phản ứng của cơ thể ở những lần tiêm chủng trước hoặc các phản ứng, dị ứng đã gặp.
Với phụ nữ, ngoài các thông tin cơ bản như trên, cần thông báo cho bác sĩ biết mình đang có thai hay không, hoặc thời gian dự định có thai.
3. Bác sĩ sẽ khám như thế nào?
Việc khám sàng lọc trước tiêm chủng được thực hiện theo đúng quy định nghiêm ngặt của Bộ Y Tế (Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014), tập trung vào việc đánh giá tình trạng sức khỏe chung của cơ thể bao gồm:
- Đo thân nhiệt
- Đánh giá tri giác
- Quan sát nhịp thở, nghe phổi
- Nghe tim
- Phát hiện các bất thường khác
4. Hướng dẫn trước khi tiêm chủng
Với trẻ nhỏ:
Bố mẹ cần theo dõi tình trạng sức khỏe của bé để thông báo cho bác sĩ trong quá trình khám sàng lọc trước khi tiêm. Nếu trẻ chưa đạt tiêu chuẩn về cân nặng hoặc có một trong các biểu hiện bệnh lý thì phải trì hoãn lịch tiêm cho đến khi trẻ đủ cân nặng, hết sốt hoặc khỏi bệnh.
Nếu trẻ có các phản ứng nặng sau tiêm ở các lần tiêm trước thì sẽ ngưng tiêm các mũi tiếp theo (nếu có).
Khi đưa trẻ đi tiêm chủng, bố mẹ (người chăm sóc) cần mang đầy đủ sổ/phiếu tiêm chủng và thông báo đầy đủ tình trạng sức khỏe, các loại thuốc đang sử dụng để bác sĩ theo dõi và phối hợp cùng bố mẹ đưa ra lịch tiêm chủng hợp lý, tránh bỏ sót hay nhầm lẫn.
Tại cơ sở tiêm chủng, bác sĩ sẽ tiến hành khám sàng lọc cho trẻ và đánh giá toàn diện thể trạng của trẻ. Căn cứ vào kết quả khám và lịch sử tiêm chủng, bác sĩ sẽ phối hợp cùng bố mẹ lựa chọn mũi tiêm tiếp theo.
Bố mẹ nên tuân thủ lịch tiêm chủng theo lứa tuổi đã được Bộ Y Tế và các chuyên gia khuyế cáo. Việc tiêm chủng đúng thời điểm sẽ giúp tạo miễn dịch hiệu quả cho trẻ, tránh trường hợp mắc bệnh có thể xảy ra nếu chưa kịp tiêm chủng.
Với người lớn
Người lớn đi tiêm chủng cũng cần thông báo cho bác sĩ các vấn đề sức khỏe của mình bao gồm các bệnh đã mắc, các loại thuốc – liệu pháp điều trị đang dùng, loại vắc xin đã tiêm gần đây (trong vòng 4 tuần) và phản ứng của cơ thể ở những lần tiêm chủng trước.
G. Những điều cần biết SAU khi đi tiêm chủng
1. Theo dõi sau tiêm chủng
Trẻ em và người lớn đều cần được theo dõi tối thiểu 30 phút tại cơ sở tiêm chủng. Nếu phát hiện các biểu hiện bất thường, nôn trớ, thở nhanh hay ngắt quãng, thởi khò khè, da mẩn đỏ,… cần báo ngay cho nhân viên y tế gần nhất.
Trẻ em cần tiếp tục được theo dõi trong 24 – 48 giờ sau khi tiêm bao gồm:
- Thân nhiệt, nhịp thở
- Sự tỉnh táo (chơi đùa), ăn, ngủ
- Quan sát da toàn thân và vùng tiêm (sưng, mẩm đỏ, phát ban)
2. Chăm sóc trẻ sau tiêm chủng
Cho trẻ mặc quần áo thoáng mát
Duy trì chế độ dinh dưỡng hàng ngày, cho trẻ bú mẹ và uống nước nhiều hơn
Có thể dùng thuốc hạ sốt thông thường (paracetamol, ibuprofen) với liều phù hợp cân nặng khi trẻ sốt > 38.5oC, quấy khóc.
Nếu tại vết tiêm sưng, đỏ, có thể chườm lạnh để giúp giảm đau và giảm sưng cho trẻ
Khi bế trẻ tránh chạm vào vết tiêm, không xoa dầu, chườm nóng, nặn chanh, đắp khoai tây hay bôi đắp bất cứ thứ gì lên vết tiêm vì có thể gây nhiễm trùng vết tiêm
Không dùng aspirin, không dùng thêm các thuốc ho và hạ sốt khác vì các chế phẩm này có thể làm tăng liều paracetamol ở trẻ
3. Những phản ứng thường gặp khi tiêm vắc xin
STT | Loại bệnh | Tên vắc xin phòng bệnh | Đối tượng – Lịch tiêm – Liều – Đường dùng | Các phản ứng sau tiêm chủng thường gặp |
1 | Lao | BCG | Cho trẻ sơ sinh • Lịch tiêm 1 mũi duy nhất. Tiêm càng sớm càng tốt trong tháng đầu tiên sau sinh khi trẻ có cân nặng trên 2500 gram. • Liều dùng: 0.1 ml • Đường dùng: tiêm trong da, mặt ngoài phía trên cánh tay hoặc vai trái |
• Tại chỗ tiêm: đau, sưng, nóng • Toàn thân: Trẻ sốt nhẹ, quấy khóc, bú kém, thường hết sau một vài ngày • Thông thường sau khi tiêm BCG, xuất hiện một nốt nhỏ tại chỗ tiêm và biến mất sau 30 phút. Khoảng 2 tuần xuất hiện một vết loét đỏ có kích thước nhỏ, sau 2 tuần vết loét tự lành và để lại sẹo khoảng 5mm, điều này chứng tỏ trẻ đã có miễn dịch. • Nếu trong thời gian đó xuất hiện hạch cổ, hạch nách, hạch dưới xương đòn trái, nốt mủ quá to tại chỗ tiêm (đường kính trên 1cm) cần đến cơ sở y tế khám lại ngay. |
2 | Viêm gan B | Có thể là 1 trong 3 tên sau:Engerix B
Euvax B Hepavax |
Cho trẻ từ sơ sinh và người lớn • Lịch tiêm thông thường 3 mũi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: 1 tháng sau mũi một – Mũi 3: 6 tháng sau mũi một • Lịch tiêm đặc biệt 4 mũi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: 1 tháng sau mũi một – Mũi 3: 2 tháng sau mũi một – Mũi 4: 12 tháng sau mũi một Lịch tiêm này dùng khi phối hợp với các vắc xin khác, trẻ có mẹ nhiễm viêm gan B, người mới tiếp xúc với nguồn bệnh, người di trú hoặc không thể tuân thủ phác đồ thông thường. Tiêm nhắc một mũi sau 5 năm • Liều dùng: Engerix B – Trẻ em 0 – 19 tuổi:0.5 ml (tương đương 10mcg) – Người > 19 tuổi: 1 ml (tương đương 20mcg) Euvax – Trẻ em 0 – 15 tuổi: 0.5 ml (tương đương 10mcg) – Người >15 tuổi: 1 ml (tương đương 20mcg) Hepavax – Trẻ em 0 – 10 tuổi: 0.5 ml (tương đương 10mcg) – Người >10 tuổi: 1 ml (tương đương 20mcg) • Đường dùng: tiêm bắp |
• Tại chỗ tiêm: đau, sưng nhẹ • Toàn thân: sốt nhẹ, trẻ quấy khóc. • Các triệu chứng thường hết sau vài giờ đến 1 – 2 ngày. |
3 | Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván Bại liệt Hib, Viêm gan B |
Infanrix Hexa (6 trong 1) |
Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên • Lịch tiêm 4 mũi – Mũi 1,2,3: khi trẻ 2,3,4 tháng tuổi hoặc 2,4,6 tháng tuổi. – Mũi 4: khi trẻ 15 – 18 tháng tuổi • Liều dùng: 0.5 ml • Đường dùng: tiêm bắp |
• Tại chỗ tiêm: sưng đỏ, đau từ 1 – 3 ngày. Có thể nổi cục cứng sau khoảng 1-3 tuần sẽ tự khỏi • Toàn thân: Trẻ có thể sốt, quấy khóc, nôn, tiêu chảy, bú kém. |
4 | Bạch hầu Ho gà Uốn ván Bại liệt Hib |
Pentaxim (5 trong 1) |
Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên • Lịch tiêm 4 mũi – Mũi 1,2,3: khi trẻ 2,3,4 tháng tuổi hoặc 2,4,6 tháng tuổi. – Mũi 4: khi trẻ 15-18 tháng tuổi • Liều dùng: 0.5 ml • Đường dùng: tiêm bắp |
• Tại chỗ tiêm: nốt quầng đỏ, nốt cứng lớn hơn 2 cm. Các triệu chứng trên thường gặp trong 48 giờ sau khi tiêm và có thể kéo dài 48 – 72 giờ. • Toàn thân: trẻ có thể sốt, quấy khóc, tiêu chảy, nôn, chán ăn, buồn ngủ, phát ban • Các mũi tiêm sau, trẻ thường có phản ứng sau tiêm mạnh hơn so với những lần tiêm trước do đã có miễn dịch trước đó như sốt nhiều hơn, tại chỗ tiêm có thể đỏ, sưng nhiều hơn hoặc lan ra toàn bộ tay chân bên tiêm, thường tự khỏi trong vòng 3-5 ngày |
5 | Bạch hầu Ho gà Uốn ván Bại liệt |
Tetraxim (4 trong 1) |
Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên • Lịch tiêm 5 mũi – Mũi 1,2,3: khi trẻ 2,3,4 tháng tuổi hoặc 2,4,6 tháng tuổi. – Mũi 4: khi trẻ 15 – 18 tháng tuổi – Mũi 5: từ 4 – 6 tuổi • Liều dùng: 0.5 ml • Đường dùng: tiêm bắp |
• Tại chỗ tiêm: đỏ, sưng (có thể hơn 5cm) hoặc lan ra toàn bộ chi bên tiêm. Xảy ra trong vòng 24 – 72 giờ sau khi tiêm vắc xin và tự khỏi trong vòng 3-5 ngày • Toàn thân: sốt, tiêu chảy, kém ăn, quấy khóc |
6 | Bạch hầu Ho gà Uốn ván |
Adacel | Cho trẻ từ 4 tuổi trở lên và người lớn đến 64 tuổi • Lịch tiêm 1 mũi • Liều dùng: 0.5 ml • Đường dùng: tiêm bắp |
•Tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ •Toàn thân: mệt mỏi, đau đầu |
7 | Bệnh tiêu chảy do Rota virus | Có thể là 1 trong 2 tên sau: Rotarix Rotateq |
Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên • Lịch uống 2 liều: Rotarix (Bỉ) hai liều liên tiếp cách nhau tối thiểu 4 tuần – Liều đầu tiên có thể uống sớm lúc 1.5 tháng tuổi – Hoàn thành phác đồ trước 6 tháng tuổi • Liều dùng 1.5 ml • Đường dùng: đường uống • Lịch uống 3 liều: Rotateq (Mỹ) ba liều liên tiếp, các liều cách nhau tối thiểu 4 tuần – Liều đầu tiên khi trẻ được 7.5 – 12 tuần tuổi – Hoàn thành phác đồ trước 8 tháng tuổi • Liều dùng: 2 ml • Đường dùng: đường uống |
• Toàn thân: rối loạn tiêu hóa và thường tự khỏi sau vài ngày. • Nếu đi ngoài phân nước nhiều lần, nôn nhiều, có dấu hiệu mất nước nên khám lại ngay tại cơ sở y tế. |
8 | Bệnh do phế cầu (viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết,viêm tai giữa) | Synflorix | Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên • Lịch tiêm 4 mũi cho trẻ từ 2 – 6 tháng tuổi – Mũi 1: lúc 2 tháng tuổi – Mũi 2: 1 hoặc 2 tháng sau mũi 1 – Mũi 3: 1 hoặc 2 tháng sau mũi 2 – Mũi 4: 6 tháng sau mũi ba • Lịch tiêm 3 mũi cho trẻ từ 7 – 11 tháng tuổi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: một tháng sau mũi 1 – Mũi 3: hai tháng sau mũi và tiêm sau 1 tuổi • Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 1 đến 5 tuổi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất hai tháng. • Liều dùng: 0.5ml • Đường dùng: tiêm bắp Không tiêm vắc xin này khi trẻ trên 5 tuổi |
• Tại chỗ tiêm: sưng, đau, đỏ • Toàn thân: trẻ có thể sốt trên 38°C, ăn uống kém, bị kích thích, quấy khóc |
9 | Bệnh cúm | Có thể là 1 trong 2 tên sau: Vaxigrip Influvac |
Cho trẻ từ 6 tháng tuổi và người lớn • Lịch tiêm 2 mũi: cho trẻ từ 6 tháng đến 9 tuổi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: một tháng sau mũi 1 • Lịch tiêm 1 mũi: cho trẻ dưới 9 tuổi đã từng tiêm vắc xin cúm, trẻ trên 9 tuổi và người lớn • Liều dùng: – Trẻ từ 6 – 36 tháng tuổi: 0.25ml – Trẻ từ 36 tháng tuổi trở lên và người lớn: 0.5 ml • Đường dùng: tiêm bắp Tiêm nhắc một mũi hàng năm sau khi tiêm phác đồ chuẩn Khuyến cáo tiêm chủng cho phụ nữ có thai sau 3 tháng đầu thai kỳ |
•Tại chỗ tiêm: đau, đỏ, sưng •Toàn thân: đau đầu, sốt, mệt mỏi |
10 | Bệnh Sởi Quai bị Rubella |
MMR II | Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn • Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên đến dưới 7 tuổi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: khi trẻ 4 – 6 tuổi, cách mũi 1 ít nhất một tháng • Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 7 tuổi và người lớn – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất 1 tháng Phụ nữ nên hoàn tất lịch tiêm trước khi có thai ít nhất 3 tháng • Liều dùng: 0.5ml • Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay. |
• Tại chỗ tiêm: đau tại nơi tiêm trong một thời gian ngắn • Toàn thân: sốt, mề đay, phát ban nhẹ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy |
11 | Thủy đậu | Có thể là 1 trong 3 tên sau: Varivax Varilrix Varicella |
Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn chưa từng mắc bệnh • Lịch tiêm cho trẻ từ 12 tháng tuổi đến 12 tuổi: tiêm 2 mũi cách nhau ít nhất 3 tháng Lịch tiêm khuyến cáo ở trẻ nhỏ dưới 4 tuổi: – Mũi 1: lúc 12 tháng tuổi – Mũi 2: lúc 4-6 tuổi • Lịch tiêm cho trẻ em từ 13 tuổi trở lên và người lớn: Tiêm 2 mũi cách nhau ít nhất 1.5 tháng Phụ nữ nên hoàn tất lịch tiêm trước khi có thai ít nhất 3 tháng • Liều dùng: 0.5ml • Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay. |
• Tại chỗ tiêm: phát ban dạng thủy đậu, đau, đỏ, sưng • Toàn thân: sốtThận trọng: tránh dùng chế phẩm chứa salicylate (thuốc aspirin hoặc các chế phẩm bôi, dán giảm đau) trong ít nhất 6 tuần sau tiêm. |
12 | Viêm não Nhật Bản B | Jevax | Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn • Lịch tiêm 3 mũi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: một đến hai tuần sau mũi 1 – Mũi 3: một năm sau mũi 1 Tiêm nhắc một mũi mỗi 3 năm • Liều dùng: – Trẻ dưới 3 tuổi: 0.5ml – Trẻ trên 3 tuổi và người lớn: 1ml • Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay. |
• Tại chỗ tiêm: đau sưng, đỏ • Toàn thân: mệt mỏi, đau đầu, sốt |
13 | Viêm gan A | Có thể 1 trong 2 tên sau: Avaxim Havax |
Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn • Lịch tiêm 2 mũi cách nhau ít nhất 6 – 12 tháng • Liều dùng: Avaxim – Trẻ em từ 12 tháng tuổi – 15 tuổi: Avaxim 80UI 0.5ml – Người từ 16 tuổi trở lên: Avaxim 160UI 0.5ml Havax – Trẻ em từ 24 tháng tuổi – dưới 18 tuổi: Havax 0,5ml – Người lớn từ 18 tuổi trở lên: Havax 1 ml • Đường dùng: tiêm bắp |
•Tại chỗ tiêm: có thể sưng quầng đỏ từ 1-2 ngày |
14 | Viêm gan A+B | Twinrix | Cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên và người lớn • Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 12 tháng – 15 tuổi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiêm – Mũi 2: sáu tháng sau mũi 1 • Lịch tiêm 3 mũi cho người từ 16 tuổi trở lên: – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: một tháng sau mũi 1 – Mũi 3: sáu tháng sau mũi 1 • Liều dùng: 1 ml • Đường dùng: tiêm bắp |
•Tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ •Toàn thân: đau đầu, khó chịu |
15 | Viêm màng não do não mô cầu A+C | Meningo A+C | Cho trẻ từ 2 tuổi và người lớn • Lịch tiêm 1 mũi • Liều dùng: 0.5 ml • Đường dùng: tiêm bắp Tiêm nhắc một mũi mỗi 3 năm |
•Tại chỗ tiêm: sưng, đau •Toàn thân: sốt nhẹ |
16 | Viêm màng não do não mô cầu B+C | VA-Mengoc-BC | Cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên và người lớn đến 45 tuổi • Lịch tiêm: 2 mũi cách nhau 2 tháng • Liều dùng: 0.5 ml • Đường dùng: tiêm bắp sâu |
•Tại chỗ tiêm: sưng đau, có thể tạo cục cứng, sau khoảng 72 giờ sẽ tự khỏi •Toàn thân: sốt nhẹ |
17 | Ung thư cổ tử cung, u nhú do HPV | Có thể là 1 trong 2 tên sau: Cervarix Gardasil |
Cho trẻ gái từ 9 tuổi đến 26 tuổi • Lịch tiêm 3 mũi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: 1-2 tháng sau mũi 1 – Mũi 3: 6 tháng sau mũi 1 Khi cần điều chỉnh lịch tiêm thì mũi 2 phải cách mũi 1 ít nhất một tháng và mũi 3 phải cách mũi 2 ít nhất ba tháng. • Liều dùng: 0.5ml • Đường dùng: tiêm bắp |
• Tại chỗ tiêm: có thể ban đỏ, sưng, đau, ngứa |
18 | Uốn ván | VAT | Cho trẻ em và người lớn • Lịch tiêm cơ bản 3 mũi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: 1 tháng sau mũi một – Mũi 3: 6 – 12 tháng sau mũi một Tiêm nhắc mỗi 5 – 10 năm • Lịch tiêm 5 mũi ở phụ nữ tuổi sinh đẻ (từ 15 – 44 tuổi) – Ba mũi cơ bản – Mũi 4: một năm sau mũi 3 – Mũi 5: một năm sau mũi 4 • Lịch tiêm ở phụ nữ mang thai chưa từng tiêm vắc xin: – Mũi 1: tiêm sớm khi phát hiện có thai, thường tiêm vào 3 tháng giữa thai kỳ – Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất một tháng, yêu cầu trước ngày dự sinh ít nhất một tháng • Lịch tiêm ở phụ nữ mang thai đã từng tiêm vắc xin: – Tiêm một mũi (nếu mũi cuối < 5 năm) – Tiêm hai mũi (nếu mũi cuối > 5 năm) • Liều dùng: 0.5 mL • Đường dùng: tiêm bắp sâu Lưu ý khi đã phơi nhiễm bệnh uốn ván: tiêm huyết thanh kháng uốn ván và tiếp tục tiêm chủng đủ phác đồ |
• Tại chỗ tiêm: đau, quầng đỏ, nốt cứng hay sưng xuất hiện trong vòng 48 giờ sau khi tiêm và kéo dài trong 1-2 ngày • Toàn thân: sốt, khó chịu thoáng qua. |
19 | Thương hàn | Typhim VI | Cho trẻ từ 2 tuổi trở lên và người lớn • Lịch tiêm 1 mũi • Liều dùng: 0.5ml • Đường dùng: tiêm bắp hoặc dưới da Tiêm nhắc: mỗi 3 năm nếu có nguy cơ nhiễm bệnh |
•Tại chỗ tiêm: đau, sưng, quầng đỏ |
20 | Bệnh dại | Verorab | Cho trẻ em trên 2 tháng tuổi và người lớn • Lịch tiêm dự phòng 5 mũi – Vào các ngày 0-7-28 và 1 năm sau – Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 5 năm • Lịch tiêm khi xác định có phơi nhiễm – Người chưa tiêm dự phòng: 5 mũi vào các ngày 0-3-7-14-28 – Người đã tiêm dự phòng: 2 mũi vào các ngày 0-3 • Liều dùng: 0.5 ml • Đường dùng: tiêm bắp |
• Tại chỗ tiêm: đau, quầng đỏ, sưng, ngứa và nốt cứng • Toàn thân: sốt, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.Lưu ý: Khi có phơi nhiễm (bị súc vật liếm, cào, cắn, …) phải sơ cứu và rửa sạch vết thương với thật nhiều nước và xà phòng. Sau đó rửa lại thật kỹ bằng nước sạch. Tiếp tục rửa vết thương bằng cồn IOD. Đưa bệnh nhân tới trung tâm tiêm chủng. Tùy vào mức độ của tiếp xúc mà cán bộ tiêm ngừa có thể chỉ định tiêm thêm globulin miễn dịch. Nên tiêm thêm vắc xin uốn ván ở tất cả các trường hợp có phơi nhiễm. |
Ghi chú:
Lịch tiêm có thể thay đổi tùy theo loại vắc xin, sự tuân thủ phác đồ tiêm chủng và cập nhật hướng dẫn của cơ quan y tế.
Một số tác dụng phụ hiếm gặp có thể không được liệt kê ở đây.
4. Tiêm chủng trước khi đi nước ngoài tại trung tâm VNVC
Tiêm chủng trước khi đi du lịch, đi học hay công tác ở nước ngoài là việc vô cùng cần thiết nhằm mục đích ngăn ngừa một số dịch bệnh lưu hành tại địa phương ở nước sở tại; đồng thời cũng để thi hành điều lệ kiểm dịch y tế quốc tế, đó là du khách phải thực hiện việc tiêm chủng vắc xin một cách tự giác để bảo vệ mình và phòng chống sự lây nhiễm các dịch bệnh đang lưu hành ở những quốc gia này.
Với những thông tin về trung tâm tiêm chủng vắc xin VNVC mà #massageishealthy đã tổng hợp trên đây, hy vọng các bạn có thêm nhiều sự lựa chọn tốt nhất cho việc tum chủng cho bản thân hoặc con em. Chúc các bạn nhiều sức khỏe.
- Giới thiệu về Công ty Cổ phần Vacxin Việt Nam, https://vnvc.vn/gioi-thieu/, 09/15/2019
- What are vaccines?, https://immunizebc.ca/what-are-vaccines, 09/15/2019
- Vaccines, https://www.who.int/topics/vaccines/en/, 09/15/2019